Thập dùng để chia nhanh đường dẫn thành 2 nhánh vuông góc với nhau
DIA (mm)
|
d
|
D
|
L1
|
L2
|
L3
|
---|---|---|---|---|---|
20
|
195
|
300
|
145
|
51
|
56
|
25
|
245
|
345
|
160
|
62
|
64
|
32
|
315
|
425
|
180
|
71
|
76
|
40
|
395
|
525
|
205
|
83
|
84
|
50
|
495
|
680
|
240
|
83
|
84
|
1. Các bước chuẩn bị:
- Dụng cụ lắp đặt thông thường gồm có: Máy hàn, kéo cắt ống nhựa và giẻ lau sạch
- Bề mặt của ống cấp nước và phụ kiện phải sạch sẽ không dính các chất bẩn.
- Đầu cuối của ống cấp nước phải được cắt sạch sẽ và đúng góc. Nên cắt đầu ống khoảng 1cm để loại bỏ các rạn vỡ nhỏ có thể xảy ra do vô ý trong quá trình vận chuyển.
- Trước khi tiến hành hàn, cần kiểm tra thiết bị hàn có hoạt động tốt không và có đạt được nhiệt độ cần thiết không (nhiệt độ tốt nhất là 260 0 C).
- Trên mặt của máy hàn có hai núm điều chỉnh. Núm bên tay trái là núm điều chỉnh nhiệt độ, núm bên tay phải là điều chỉnh thời gian.
- Khi cắm điện vào thì sẽ báo cả 3 đèn: Đỏ, xanh, vàng. Điều chỉnh dần dần mũi tên về 260 0 C. Khi nhiệt độ đủ tiêu chuẩn để hàn thì đèn đỏ tự động ngắt. Núm bên tay phải điều chỉnh về thời gian thì phụ thuộc vào từng phi ống PPR để ta đưa mũi tên vào vị trí thời gian đó (ví dụ ống PPR phi 20 đưa mũi tên vào thời gian 4s, các phi ống PPR khác điều chỉnh tương tự)
Cắm ống PPR và phụ kiện vào nhau và giữ chặt, không xoay. Cần phải tuân theo thời gian nung chảy bảng dưới đây
Thời gian hàn chảy ống nhựa PPR theo tiêu chuẩn DVS 2207
Ống (mm)
|
Thời gian nung chảy (giây)
|
Thời gian hàn (giây)
|
Để nguội (phút)
|
---|---|---|---|
20
|
5
|
4
|
2
|
25
|
7
|
4
|
2
|
32
|
8
|
6
|
4
|
40
|
12
|
6
|
4
|
50
|
18
|
6
|
4
|
63
|
24
|
8
|
6
|
75
|
30
|
8
|
6
|
90
|
40
|
8
|
6
|
110
|
50
|
10
|
8
|
2. Các điểm lắp đai treo và giá đỡ ống PPR
Đai treo và giá đỡ ống PPR giữ cho hệ thống thẳng hàng và nâng đỡ đường ống. Các điểm giá đỡ cần phải lắp đặt một cách chắc chắn để tránh gây rung lắc và tiếng ồn khi chuyển tải.
KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC ĐIỂM ĐỠ (theo cm)
Ống
|
20 0 C
|
50 0 C
|
80 0 C
|
---|---|---|---|
20
|
80
|
70
|
60
|
25
|
85
|
80
|
70
|
32
|
100
|
85
|
85
|
40
|
110
|
100
|
90
|
50
|
125
|
110
|
90
|
63
|
140
|
125
|
105
|
75
|
155
|
135
|
115
|
90
|
165
|
150
|
125
|
110
|
185
|
165
|
140
|
Kẹp nhựa dùng để cố định ống dẫn
Cút ren trong được sử dụng để chuyển hướng ống dẫn và nối với các phụ kiện kim loại có ren ngoài
Nút bịt được sử dụng như một nút chai tại đầu ống dẫn cuối cùng
Rắc co nhựa có tác dụng nối giữa hệ thống nước và thiết bị, có thể tháo ra dễ dàng để sữa chữa
Măng sông ren ngoài được sử dụng cho sử dụng khi nối ống dẫn và kim loại.
Kẹp nhựa dùng để cố định ống dẫn
Ống tránh được sử dụng ở nơi một ống dẫn phải băng qua ống dẫn khác
Cút ren ngoài được sử dụng để chuyển hướng ống dẫn và nối với các phụ kiện kim loại có ren trong
Măng sông ren trong được sử dụng khi cần nối ống dẫn và các phụ kiện kim loại
Rắc co ren trong được sử dụng khi chuyển tiếp giữa ống dẫn cổ định và kim loại, có thể thay đổi được
Nút bịt trong được sử dụng như một nút chai tại đầu kim loại có ren
Rắc co ren ngoài được sử dụng khi chuyển tiếp giữa ống dẫn cổ định và kim loại, có thể thay đổi được
Bích nhựa dùng để hàn vào đầu của đường ống để kết nối các loại vất tư thiết bị đường ống với đường ống, đường ống với van, đường ống với máy bơm hoặc các thiết bị khác để tạo thành một hệ thống đướng ống dẫn dòng chạy. Nó tạo ra sự tiện lợi trong replica horloges tag heuer tháo lắp, dễ dàng kiểm tra, làm sạch, sửa đồi, thay thế mới khi có sự cố trong hệ thống ống dẫn.
Côn thu được sử dụng để nối những ống dẫn kích thước lớn tới những ống dẫn có kích thước nhỏ hơn
Măng sông dùng để nối 2 ống dẫn với nhau, làm tăng độ dài cho ống dẫn