Đường kính (mm) |
Độ dày (mm) |
Chiều dài (mm) |
SL đóng gói 1 bó (m) |
Khối lượng (kg/m) |
Mã hàng | |
20 | 2,8 | 4000 | 100 | 0,153 | TTRFB020TRCT | |
25 | 3,5 | 4000 | 60 | 0,239 | TTRFB025TRCT | |
32 | 4,4 | 4000 | 40 | 0,385 | TTRFB032TRCT | |
40 | 5,5 | 4000 | 24 | 0,599 | TTRFB040TRCT | |
50 | 6,9 | 4000 | 16 | 0,941 | TTRFB050TRCT | |
63 | 8,6 | 4000 | 12 | 1,471 | TTRFB063TRCT | |
75 | 8,4 | 4000 | 8 | 1,764 | TTRFB075TRCT | |
90 | 10,1 | 4000 | 4 | 2,546 | TTRFB090TRCT | |
110 | 12,3 | 4000 | 4 | 3,781 | TTRFB110TRCT | |
125 | 14,0 | 4000 | 4 | 4,891 | TTRFB125TRCT |
Ống nhựa chịu nhiệt basalt dùng để cấp nước nóng hoặc lạnh, và chịu được áp lực lớn hơn ống nóng PN20
Ống tránh được sử dụng ở nơi một ống dẫn phải băng qua ống dẫn khác.
Đai khởi thủy ren ngoài dùng để lấy nước trên đường ống đã dùng rồi và nối vào đầu các phụ kiện kim loại có ren trong.
Măng sông ren ngoài được sử dụng cho sử dụng khi nối ống dẫn với kim loại
Ống nhựa chịu nhiệt PN16 dùng để cấp nước nóng hoặc lạnh, và chịu được áp lực lớn hơn ống lạnh nhiều lần.
Van đóng thẳng được sử dụng như một luồng điều chỉnh (đóng/mở) lưu lượng nước cho hệ thống cấp nước, thường được dùng ở những vị trí cần tiết kiệm nước.
Măng sông dùng để nối 2 ống dẫn với nhau, làm tăng độ dài cho ống dẫn
Tê ren trong được sử dụng để chia nhánh đường ống dẫn và nối ống dẫn với phụ kiện kim loại ren ngoài
Cút ren ngoài được sử dụng để chuyển hướng ống dẫn và nối với các phụ kiện kim loại có ren trong.
Măng sông ren trong được sử dụng khi cần nối ống dẫn và các phụ kiện kim loại
Bích nhựa dùng để hàn vào đầu của đường ống để kết nối các loại vật tư thiết bị đường ống
Cút ren trong được sử dụng để chuyển hướng ống dẫn và nối với các phụ kiện kim loại có ren ngoài.
Ống nhựa chịu nhiệt PN 20 dùng để cấp nước nóng hoặc lạnh, và chịu được áp lực lớn hơn ống lạnh, ống PN16 nhiều lần.
Đai khởi thủy là phụ kiện dùng để lấy nước trên đường ống đang vận hành rồi
Rắc co nối ống có tác dụng nối giữa hệ thống nước và thiết bị, có thể tháo ra dễ dàng để sữa chữa.
Van đóng thẳng tay cạnh mạ crom được sử dụng như một luồng điều chỉnh (đóng/mở) lưu lượng nước cho hệ thống cấp nước, thích hợp cho những vị trí cần yếu tố thẩm mỹ rất cao.
Van bi nhựa được sử dụng như một luồng điều chỉnh (đóng/mở) lưu lượng nước cho hệ thống cấp nước
Côn thu được sử dụng để nối những ống dẫn kích thước lớn tới những ống dẫn có kích thước nhỏ hơn (đầu côn thu nối trực tiếp được với ống dẫn nước).
Côn thu trong ngoài được sử dụng để nối những ống dẫn kích thước lớn tới những ống dẫn có kích thước nhỏ hơn (không nối được trực tiếp vào ống dẫn mà cần phải dùng thêm măng sông)
Kẹp nhựa dùng để cố định ống dẫn
Thập dùng để chia nhánh đường ống dẫn thành 4 nhánh
Ống nhựa chịu nhiệt PN10 dùng để cấp nước lạnh, chịu được áp lực thấp.
Nút bịt được sử dụng như một nút chai tại đầu ống dẫn cuối cùng
Tê thu: Dùng để phân nhánh đường ống dẫn chính và phần nhánh thu được sử dụng để nối ống với dẫn đường có đường kính khác nhau.
Tê ren ngoài được sử dụng để chia nhánh đường ống dẫn và nối ống dẫn với phụ kiện kim loại ren trong.
Van đóng thẳng mạ crom tay tròn được sử dụng như một luồng điều chỉnh (đóng/mở) lưu lượng nước cho hệ thống cấp nước, thích hợp cho những vị trí cần yếu tố thẩm mỹ cao.
Rắc co ren trong được sử dụng khi chuyển tiếp giữa ống dẫn cổ định và kim loại, có thể thay đổi được.
Đai khởi thủy ren trong dùng để lấy nước trên đường ống đã sử dụng rồi và gắn với các phụ kiện kim loại có ren ngoài.